Thông tin sản phẩm
Uốn biên độ chính xác cao Lúc uốn hai đầu thép có thể tự do cài đặt độ dài mép thẳng, trục trên ép xuống, với một lực nhất định nào đó, thực hiện uốn mép một cách chính xác. Hiệu quả sản xuất cao điều khiển bằng kỹ thuật số. Chỉ cần một người điều khiển, thao tác đơn giản, biên độ hiệu quả cao. Có nhiều phương pháp điều khiển tương ứng với mục đích sử dụng khác nhau. Tuỳ theo mục đích sử dụng mà vận dụng những phương pháp điều khiển sau: TNC (NC trên): sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với số lượng ít, thì dùng T&BNC (NC trên, dưới); Sản xuất chủng loại sản phẩm ít, số lượng lớn, thì dùng CNC (CNC). Có thể uốn nhiều hình dạng rất phong phú. Có chế độ uốn hình số 0, hình U, các hình không có quy luật khác l Uốn hình chữ O: phương thức uốn phía sau l Uốn hình chữ U: phương thức uốn phía trước l Uốn các hình dạng đặc biệt: phương thức tổng hợp Độ chính xác của sản phẩm siêu việt. Sản phẩm có độ chính xác cực cao; ngoài ra trục trên có hình trống,trục kéo phối hợp điều chỉnh,trong phạm vi rất rộng từ tấm thép mỏng đến tấm thép dày có thể chế tạo được sản phẩm lý tưởng.
Hạng mục
|
W11s – 20 X 2000
|
Đơn vị
|
Lực trục trên
|
130
|
T
|
Độ dày lớn nhất của vật liệu (uốn hai đầu)
|
16
|
mm
|
Độ dày lớn nhất (khoảng giữa)
|
20
|
mm
|
Khổ tôn
|
2000
|
mm
|
Tốc độ lốc
|
4
|
M/min
|
Giới hạn chịu lực
|
σb ≤245
|
mpa
|
Đường kính béó thể uốn khi có tải nhất c
|
600
|
mm
|
Đường kính trục trên
|
330
|
mm
|
Đường kính trục dưới
|
180
|
mm
|
Khoảng cách trung tâm 2 trục
|
300
|
mm
|
Công suất mô tơ
|
15
|
KW
|
Công suất thủy lực
|
5.5
|
KW
|
Kích thước bên ngoài(dài X rộng X cao)
|
4200 X 1500 X 2100
|
mm
|
Trọng lượng lý thuyết
|
8500
|
Kg
|