STT
|
Tên loại sản phẩm
|
Thông số KT
|
Số lượng(máy)
|
QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA BỘT ĐÓNG LON
Bước 1: Chuẩn hóa
Chuẩn hóa sữa là quá trình nhằm điều chỉnh hàm lượng chất béo có trong sữa nguyên liệu. Quá trình chuẩn hóa này sẽ được thực hiện một cách tự động dựa trên công nghệ ly tâm và hệ thống máy phối trộn và các thiết bị dụng cụ đo đạc. Theo nghiên cứu của các chuyên gia, sữa bột nguyên kem là loại sữa có hàm lượng chất béo cao khoảng 26 – 33%, còn sữa gầy nguyên liệu có hàm lượng chất béo chỉ 1%.
Bước 2: Thanh trùng
Thanh trùng nhằm làm giảm chỉ số VSV có chứa trong sữa nguyên liệu xuống mức thấp nhất. Điều này sẽ giúp vô hiệu hóa vai trò của enzym lipase và phảm cho tính chất của Protein. Quá trình này được diễn ra trong khoảng vài giây trọng nhiệt độ 80 đến 85 độ C. Thanh trùng sữa sẽ được thực hiện trên thiết bị trao đổi nhiệt dạng bảng mỏng.
Quá trình thanh trùng bao gồm: Gia tăng nhiệt độ sữa nguyên liệu, giữ sữa nguyên liệu trong khoảng thời gian nhất định và làm nguội sữa về giá trị nhiệt độ thích hợp sau khi thanh trùng.
Có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thanh trùng chính là hệ VSV, các thành phần của sữa và tính chất vật lý của nguyên liệu,…
Bước 3: Cô đặc sữa
Sữa sau khi được thanh trùng sữa sẽ được đưa vào quá trình cô đặc. Điều này sẽ giúp làm giảm tối đa lượng nước thừa ra khỏi sữa. Thông thường, nhà sản xuất sẽ dùng phương pháp cô đặc chân không, đây là phương pháp khá nhanh và an toàn, đồng thời giúp cho sữa được đảm bảo giữ nguyên hàm lượng dinh dưỡng, không bị nhiễm vi khuẩn gây hại.
Bước 4: Đồng hóa
Sữa sau khi được cô đặc thường sẽ có hàm lượng chất béo khá cao. Vì thế, cần phải có thêm một khâu đồng hóa để giảm các hạt béo có trong sữa. Quá trình đồng hóa cần phải sử dụng thê chất nhũ hóa. Yêu cầu quan trọng đối với loại chất nhũ hóa này cần phải không độc hại, không màu, không mùi và không làm biến đổi vị của sữa.
Bước 5: Sấy sữa
Sấy là quá trình vô cùng quan trọng để giúp cho sữa đạt được chất lượng tốt nhất. Điều này giúp sữa tránh khỏi sự ẩm mốc và hỏng trong thời gian ngắn. Sản phẩm thường được sấy khô ở dạng bột khô khoảng 90 – 96% và độ ẩm chỉ 4 – 10%. Một số phương pháp sấy thường được sử dụng chính là: sấy thăng hoa, sấy trục, sấy phun,…
Bước 6: Đóng gói
Đóng gói và hoàn thiện sản phẩm sau khi sấy là quá trình quan trọng nhất để giúp cho sản phẩm có được diện mạo đẹp nhất. Thông thường, bao bì sản phẩm sẽ sử dụng chất liệu kim loại để giúp chất lượng sữa luôn được đảm bảo, không khí và vi khuẩn không có cơ hội lọt vào bên trong hộp.
02
|
Máy khử trùng tia cực tím |
Chiều rộngbăng chuyền: 152mm
Tốc độ truyền: 10m / phút
Nguồn điện: 380v
Công suất máy: động cơ 0,55KW, đèn 0,96KW
Trọng lượng máy: 200kg, Kích thước: 3200 * 400 * 1150mm
Chất liệu: SUS304
|
01
|
04
|
Máy cấp liệu
CD: cấp liệu vào máy chiết (loại lớn)
|
1. Thể tích bồn: 220L
2. Đường kính ống cấp liệu:114mm
3. Hiệu quả vận chuyển: 2m3/h
4. Chiều dài cần cấp liệu: 2200mm
5. Công suất: 1.5KW,
Chất liệu: SUS304
|
01
|
06
|
Máy viền nắp, hút chân không và bơm ni tơ vào lon (3in1) |
Năng xuất: 0-7 lon / phút
Đường kính cho phép: Φ70 ~ 130mm
Chiều cao cho phép: 80 ~ 190mm
Nguồn điện: 380V /4.0 kw
Áp suất (khí nén) ≥0,6MPa
Tiêu thụ nitơ: khoảng 50L / phút
Áp suất chân không tối thiểu: -0,09MPa
Oxy dư tối thiểu: ≤3%
Trọng lượng máy: 600kg
Kích thước: 200 × 80 × 185cm
Chất liệu: SUS304
|
01
|
07
|
Máy in date |
Điện áp: 220V/50Hz
Chiều cao ký tự in: 1.2-1.8 mm
Tốc độ in: 1024 kí tự/giây
In trên các vật liệu: nhựa, kim loại, thủy tinh…
Kích thước (D x R x C): 370 x 260 x 590 mm
Khối lượng: 28 kg
|
01
|